Thực đơn
Vua La Mã Đức Người thừa kế được chỉ địnhĐế quốc La Mã Thần thánh là một nền quân chủ bầu cử. Không ai có quyền hợp pháp để kế vị nếu đơn thuần chỉ vì có họ hàng với Hoàng đế đương thời. Tuy nhiên, các Hoàng đế có thể, và họ thường làm vậy, chọn một người thân (thường là con trai) được bầu để kế vị sau khi họ mất. Người thừa kế chính thức này mang danh hiệu "Quốc vương của người La Mã" (King of the Romans)[1]
Cuộc bầu cử diễn ra theo đúng hình thức bầu cử người tiền nhiệm (và là Hoàng đế tại vị), và về mặt lý thuyết điều này có nghĩa là cả hai người là những nhà cai trị ngang hàng đồng thời của Đế quốc. Tuy nhiên trong thực tế, quyền quản lý thực sự luôn nằm trong tay Hoàng đế, nhiều lắm chỉ một số trách nhiệm nào đó được ủy thác cho người thừa kế.
Dưới đây là các vị Quốc vương của người La Mã nằm dưới quyền một Hoàng đế La Mã Thần thánh:
Tên | Ngày lên ngôi | Ngày thôi chức | Lý do | Họ hàng | Hoàng đế đang trị vì |
---|---|---|---|---|---|
Otto II | 961 | 7 Tháng Năm 973 | thừa kế ngôi vua (Hoàng đế năm 967) | con trai | Otto I |
Heinrich III | 1028 | 4 Tháng Sáu 1039 | thừa kế ngôi vua (Hoàng đế năm 1046) | con trai | Konrad II |
Heinrich IV | 1053 | 5 Tháng Mười 1056 | thừa kế ngôi vua (Hoàng đế năm 1084) | con trai | Heinrich III |
Konrad | 1087 | Tháng Tư 1098 | bị phế truất | con trai | Heinrich IV |
Heinrich V | 6 Tháng Một 1099 | 1105 | thừa kế ngôi vua (Hoàng đế năm 1111) | con trai | Heinrich IV |
Heinrich Berengar | 30 Tháng Ba 1147 | 1150 | chết | con trai | Konrad III |
Heinrich VI | 1169 | 10 Tháng Sáu 1190 | thừa kế ngôi vua (Hoàng đế năm 1191) | con trai | Frederick I |
Frederick II | 1196 | 28 Tháng Chín 1197 | kế vị và thoái vị (chuyển sang nhiếp chính) 1197 Vua được bầu (với sự đối lập) 1212 Hoàng đế năm 1220 | con trai | Heinrich VI |
Heinrich (VII) | 1220 | 4 Tháng Bảy 1235 | bị phế truất | con trai | Frederick II |
Konrad IV | 1237 | 13 Tháng Mười hai 1250 | thừa kế ngôi vua | con trai | Frederick II |
Wenceslaus | 10 Tháng Sáu 1376 | 29 Tháng Mười một 1378 | thừa kế ngôi vua | con trai | Karl IV |
Maximilian I | 16 Tháng Hai 1486 | 19 Tháng Tám 1493 | thừa kế ngôi vua (Hoàng đế năm 1508) | con trai | Frederick III |
Ferdinand I | 5 Tháng Một 1531 | 3 Tháng Năm 1558 | thừa kế ngôi Hoàng đế | em trai | Karl V |
Maximilian II | 28 Tháng Mười một 1562 | 25 Tháng Bảy 1564 | thừa kế ngôi Hoàng đế | con trai | Ferdinand I |
Rudolph II | 27 Tháng Mười 1575 | 12 Tháng Mười 1576 | thừa kế ngôi Hoàng đế | con trai | Maximilian II |
Ferdinand III | 22 Tháng Mười hai 1636 | 15 Tháng Hai 1637 | thừa kế ngôi Hoàng đế | con trai | Ferdinand II |
Ferdinand IV | 31 Tháng Năm 1653 | 9 Tháng Bảy 1654 | chết | con trai | Ferdinand III |
Joseph I | 23 Tháng Một 1690 | 5 Tháng Năm 1705 | thừa kế ngôi Hoàng đế | con trai | Leopold I |
Joseph II | 27 Tháng Ba 1764 | 18 Tháng Tám 1765 | thừa kế ngôi Hoàng đế | con trai | Franz I |
Thực đơn
Vua La Mã Đức Người thừa kế được chỉ địnhLiên quan
Vua Vua Việt Nam Vua tiếng Việt Vua Arthur Vua sư tử (phim 2019) Vua đầu bếp: MasterChef Vietnam (mùa 1) Vua đầu bếp Úc Vua đầu bếp: MasterChef Vietnam (mùa 3) Vua đầu bếp: MasterChef Vietnam (mùa 2) Vua MèoTài liệu tham khảo
WikiPedia: Vua La Mã Đức